Tuổi tác, can chi, cung mệnh ngũ hành là những vấn đề cơ bản trong phong thủy, tâm linh được rất nhiều người quan tâm. Trong bài viết này, chúng tôi muốn gửi tới bạn bảng tra tuổi theo năm sinh cũng như cách tính can chi, cung mệnh chuẩn xác và dễ hiểu nhất để bạn có thể áp dụng trong cuộc sống thường ngày. Cùng theo dõi nhé!
Danh Mục Nội Dung
Bảng tra tuổi theo năm sinh từ 1950-2021
Trong bảng tra tuổi theo năm sinh, chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn những thông tin về năm sinh, tuổi, cung mệnh ngũ hành, cũng như hạn trong năm 2023 (Kim Lâu, Tam tai hay Hoang Ốc).
Để có thể tra cứu, bạn chỉ cần tìm năm sinh của mình rồi đối chiếu sang các cột bên cạnh để xem những thông tin liên quan.
Năm sinh |
Số Tuổi |
Tuổi |
Ngũ hành |
1950 |
72 |
Canh Dần |
Mộc- Tùng Bách Mộc (gỗ tùng bách) |
1951 |
71 |
Tân Mão |
|
1952 |
70 |
Nhâm Thìn |
Thủy- Trường Lưu Thủy (nước chảy mạnh) |
1953 |
69 |
Quý Tỵ |
|
1954 |
68 |
Giáp Ngọ |
Kim- Sa Trung Kim (vàng trong cát) |
1955 |
67 |
Ất Mùi |
|
1956 |
66 |
Bính Thân |
Hỏa- Sơn Hạ Hỏa (lửa dưới chân núi) |
1957 |
65 |
Đinh Dậu |
|
1958 |
64 |
Mậu Tuất |
Mộc- Bình Địa Mộc (gỗ đồng bằng) |
1959 |
63 |
Kỷ Hợi |
|
1960 |
62 |
Canh Tý |
Thổ- Bích Thượng Thổ (đất tò vò) |
1961 |
61 |
Tân Sửu |
|
1962 |
60 |
Nhâm Dần |
Kim- Kim Bạch Kim (vàng pha bạc) |
1963 |
59 |
Qúy Mão |
|
1964 |
58 |
Giáp Thìn |
Hỏa- Phú Đăng Hỏa (lửa đèn to) |
1965 |
57 |
Ất Tỵ |
|
1966 |
56 |
Bính Ngọ |
Thủy- Thiên Hà Thủy (nước trên trời) |
1967 |
55 |
Đinh Mùi |
|
1968 |
54 |
Mậu Thân |
Thổ- Đại Trạch Thổ (đất nền nhà) |
1969 |
53 |
Kỷ Dậu |
|
1970 |
52 |
Canh Tuất |
Kim- Thoa Xuyến Kim (vàng trang sức) |
1971 |
51 |
Tân Hợi |
|
1972 |
50 |
Nhâm Tý |
Mộc- Tang Đố Mộc (gỗ cây dâu) |
1973 |
49 |
Qúy Sửu |
|
1974 |
48 |
Giáp Dần |
Thủy- Đại Khe Thủy (nước khe lớn) |
1975 |
47 |
Ất Mão |
|
1976 |
46 |
Bính Thìn |
Thổ- Sa Trung Thổ (đất pha cát) |
1977 |
45 |
Đinh Tỵ |
|
1978 |
44 |
Mậu Ngọ |
Hỏa- Thiên Thượng Hỏa (lửa trên trời) |
1979 |
43 |
Kỷ Mùi |
|
1980 |
42 |
Canh Thân |
Mộc- Thạch Lựu Mộc (gỗ cây lựu đá) |
1981 |
41 |
Tân Dậu |
|
1982 |
40 |
Nhâm Tuất |
Thủy- Đại Hải Thủy (nước biển lớn) |
1983 |
39 |
Qúy Hợi |
|
1984 |
38 |
Giáp Tý |
Kim- Hải Trung Kim (vàng trong biển) |
1985 |
37 |
Ất Sửu |
|
1986 |
36 |
Bính Dần |
Hỏa- Lư Trung Hỏa (lửa trong lò) |
1987 |
35 |
Đinh Mão |
|
1988 |
34 |
Mậu Thìn |
Mộc- Đại Lâm Mộc (gỗ rừng già) |
1989 |
33 |
Kỷ Tỵ |
|
1990 |
32 |
Canh Ngọ |
Thổ- Lộ Bàng Thổ (đất đường đi) |
1991 |
31 |
Tân Mùi |
|
1992 |
30 |
Nhâm Thân |
Kim- Kiếm Phong Kim (vàng mũi kiếm) |
1993 |
29 |
Qúy Dậu |
|
1994 |
28 |
Giáp Tuất |
Hỏa- Sơn Đầu Hỏa (lửa trên núi) |
1995 |
27 |
Ất Hợi |
|
1996 |
26 |
Bính Tý |
Thủy- Giản Hạ Thủy (nước khe suối) |
1997 |
25 |
Đinh Sửu |
|
1998 |
24 |
Mậu Dần |
Thổ- Thành Đầu Thổ (đất trên thành) |
1999 |
23 |
Kỷ Mão |
|
2000 |
22 |
Canh Thìn |
Kim- Bạch Lạp Kim (vàng sáp ong) |
2001 |
21 |
Tân Tỵ |
|
2002 |
20 |
Nhâm Ngọ |
Mộc- Dương Liễu Mộc (gỗ cây dương liễu) |
2003 |
19 |
Qúy Mùi |
|
2004 |
18 |
Giáp Thân |
Thủy- Tuyền Trung Thủy (nước trong suối) |
2005 |
17 |
Ất Dậu |
|
2006 |
16 |
Bính Tuất |
Thổ- Ốc Thượng Thổ (đất nóc nhà) |
2007 |
15 |
Đinh Hợi |
|
2008 |
14 |
Mậu Tý |
Hỏa- Thích Lịch Hỏa (lửa sấm sét) |
2009 |
13 |
Kỷ Sửu |
|
2010 |
12 |
Canh Dần |
Mộc- Tùng Bách Mộc (gỗ tùng bách) |
2011 |
11 |
Tân Mão |
|
2012 |
10 |
Nhâm Thìn |
Thủy- Trường Lưu Thủy (nước chảy mạnh) |
2013 |
9 |
Quý Tỵ |
|
2014 |
8 |
Giáp Ngọ |
Kim- Sa Trung Kim (vàng trong cát) |
2015 |
7 |
Ất Mùi |
|
2016 |
6 |
Bính Thân |
Hỏa- Sơn Hạ Hỏa (lửa dưới chân núi) |
2017 |
5 |
Đinh Dậu |
|
2018 |
4 |
Mậu Tuất |
Mộc- Bình Địa Mộc (gỗ đồng bằng) |
2019 |
3 |
Kỷ Hợi |
|
2020 |
2 |
Canh Tý |
Thổ- Bích Thượng Thổ (đất tò vò) |
2021 |
1 |
Tân Sửu |
Như vậy, dựa vào bảng trên, bạn có thể tra được tuổi theo năm sinh, cũng như biết được mình thuộc cung mệnh ngũ hành nào. Tuy nhiên, để có thể hiểu rõ hơn về can chi, ngũ hành, cũng như cách tính can chi, ngũ hành chuẩn xác nhất, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu kỹ hơn trong phần dưới đây nhé!
Can chi, cung mệnh ngũ hành là gì?
#1. Tìm hiểu về Can chi
Can chi có tên gọi đầy đủ là Thiên Can Địa Chi hay Thập Can Thập nhị Chi, là hệ thống đánh số thành chu kỳ tại các nước có nền văn hóa Á Đông (Trung Quốc, Nhật Bản, Việt Nam, Singapore,…) và một số nước khác.
Can chi được áp dụng với tổ hợp chu kỳ 60 trong âm lịch, dùng để tính hệ thống lịch pháp cũng như các ngành học thuật khác như chiêm tinh học. Theo đó, Thiên can dùng để xác định các ngày trong năm, còn địa chi dùng để xác định các tháng trong năm. Dựa vào đó, trong phong thủy, những việc liên quan tới trời sẽ dùng Thiên Can, còn những việc liên quan tới đất thì sẽ dùng Địa chi.
Thập can (Thập thiên can)
Thời xưa, Can chi được sử dụng để đánh dấu các giai đoạn phát triển và phát dục của thực vật. Có 10 can với từng ý nghĩa cụ thể như sau:
- Giáp: nghĩa là mở, ý chỉ sự tách ra của mầm (khỏi lớp vỏ bọc), bắt nguồn sự sống
- Ất: nghĩa là kéo, chỉ quá trình bắt đầu nhú mầm, sinh trưởng
- Bính: nghĩa là đột ngột, chỉ mầm cây lộ lên khỏi mặt đất
- Đinh: nghĩa là mạnh mẽ, chỉ quá trình phát triển mạnh mẽ
- Mậu: nghĩa là rậm rạp, tức giai đoạn cây cối xanh tốt
- Kỷ: nghĩa là ghi nhớ, chỉ giai đoạn thực vật đã thành hình rõ ràng, có thể phân biệt được
- Canh: nghĩa là chắc lại, chỉ thời kỳ cây cối kết quả
- Tân: nghĩa là mới, tức bước vào thời kỳ thu hoạch
- Nhâm: nghĩa là gánh vác, ý chỉ dương khí có tác dụng nuôi dưỡng vạn vật
- Qúy: nghĩa là đo, chỉ sự vật đã có thể đo lường được
Quan hệ giữa 10 Thiên can này được thể hiện như sau:
Số |
Can |
Âm- dương |
Ngũ hành |
Can hợp |
Can khắc |
4 |
Giáp |
Dương |
Mộc |
Kỷ |
Canh |
5 |
Ất |
Âm |
Mộc |
Canh |
Tân |
6 |
Bính |
Dương |
Hỏa |
Tân |
Nhâm |
7 |
Đinh |
Âm |
Hỏa |
Nhâm |
Qúy |
8 |
Mậu |
Dương |
Thổ |
Qúy |
Giáp |
9 |
Kỷ |
Âm |
Thổ |
Giáp |
Ất |
0 |
Canh |
Dương |
Kim |
Ất |
Bính |
1 |
Tân |
Âm |
Kim |
Bính |
Đinh |
2 |
Nhâm |
Dương |
Thủy |
Đinh |
Mậu |
3 |
Qúy |
Âm |
Thủy |
Mậu |
Kỷ |
Lưu ý: Năm kết thúc bằng số nào thì có can số đó
Thập nhị chi ( Thập nhị địa chi)
Thập nhị chi (Thập nhị địa chi) bao gồm 12 yếu tố tương ứng với 12 con giáp: Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi. Thập nhị chi thời xưa được dùng để chỉ phương hướng, bốn mùa, ngày, tháng, năm và giờ (canh)
Số |
Chi |
Con giáp |
Âm-dương |
Hướng |
Mùa |
Tháng |
Giờ (hệ 24 giờ) |
1 |
Tý |
Chuột |
Dương |
0° (Chính Bắc) |
Đông |
11 (đông chí) |
23 – 01 |
2 |
Sửu |
Trâu |
Âm |
30° (Bắc Đông Bắc) |
Đông |
12 |
01 – 03 |
3 |
Dần |
Hổ |
Dương |
60° (Đông Đông Bắc) |
Xuân |
1 |
03 – 05 |
4 |
Mão |
Mèo |
Âm |
90° (Chính Đông) |
Xuân |
2 (xuân phân) |
05 – 07 |
5 |
Thìn |
Rồng |
Dương |
120° (Đông Đông Nam) |
Xuân |
3 |
07 – 09 |
6 |
Tỵ |
Rắn |
Âm |
150° (Nam Đông Nam) |
Hè |
4 |
09 – 11 |
7 |
Ngọ |
Ngựa |
Dương |
180° (Chính Nam) |
Hè |
5 (hạ chí) |
11 – 13 |
8 |
Mùi |
Dê |
Âm |
210° (Nam Tây Nam) |
Hè |
6 |
13 – 15 |
9 |
Thân |
Khỉ |
Dương |
240° (Tây Tây Nam) |
Thu |
7 |
15 – 17 |
10 |
Dậu |
Gà |
Âm |
270° (Chính Tây) |
Thu |
8 (thu phân) |
17 – 19 |
11 |
Tuất |
Chó |
Dương |
300° (Tây Tây Bắc) |
Thu |
9 |
19 – 21 |
12 |
Hợi |
Lợn |
Âm |
330° (Bắc Tây Bắc) |
Đông |
10 |
21 – 23 |
Khi ghép các Thiên Can và Địa chi sẽ ghép các hành dương với nhau, các hành âm với nhau, nên sẽ không có các can chi như Bính Sửu, Mậu Mão,…
Ta được 60 tổ hợp can chi từ 10 Thiên Can và 12 Địa Chi, trong đó 30 Can Chi ghép từ 5 Can dương x 6 Chi dương và 30 Can Chi ghép từ 5 Can âm x 6 Chi âm. Cụ thể như sau:
#2. Tìm hiểu về cung mệnh ngũ hành
Cung mệnh (hay Bản mệnh) là cung chính để gia chủ xem tử vi, tướng pháp.
Cung mệnh là bát trạch chính thức có vai trò rất quan trọng trong thuật phong thủy, dùng để các định các yếu tố Ngũ hành nạp âm, định hướng phong thủy, khái quát tương lai, kết hợp làm ăn, khai thông vận mệnh,… thậm chí còn hỗ trợ việc hoán cải số mệnh.
Ngũ Hành tương sinh tương khắc
Cung mệnh có 2 yếu tố liên hệ mật thiết với nhau:
- Hành của bản mệnh: Kim- Mộc- Thủy- Hỏa- Thổ
- Nguyên thể của hành bản mệnh: gồm có 30 loại, mỗi hành có 6 loại
Hành |
Kim |
Mộc |
Thủy |
Hỏa |
Thổ |
Nguyên thể |
Sa trung kim – vàng trong cát Kim bạc kim – vàng pha bạc Hải trung kim – vàng dưới biển Kiếm phong kim – vàng mũi kiếm Bạch lạp kim – vàng sáp ong Thoa xuyến kim – vàng trang sức |
Bình địa mộc – cây đồng bằng Tang đố mộc – gỗ cây dâu Thạch lựu mộc – gỗ cây thạch lựu Đại lâm mộc – gỗ rừng già Dương liễu mộc – gỗ cây liễu Tùng bách mộc – gỗ cây tùng bách |
Thiên hà thủy – nước trên trời Đại khê thủy – nước khe lớn Đại hải thủy – nước đại dương Giản hạ thủy – nước dưới khe Tuyền trung thủy – nước giữa dòng Trường lưu thủy – nước chảy mạnh |
Sơn hạ hỏa – lửa dưới chân núi Phú đăng hỏa – lửa ngọn đèn Thiên thượng hỏa – lửa trên trời Lộ trung hỏa – lửa trong lò Sơn đầu hỏa – lửa trên núi Tích lịch hỏa – lửa sấm sét |
Bích thượng thổ – đất trên vách Đại dịch thổ – đất thuộc 1 khu lớn Sa trung thổ – đất pha cát Lộ bàng thổ – đất đường đi Ốc thượng thổ – đất nóc nhà Thành đầu thổ – đất trên mặt thành |
Về cung mệnh của từng năm sinh cụ thể, bạn có thể xem tại bảng tra tuổi theo năm sinh ở phần đầu tiên của bài viết.
Trong phần dưới đây, chúng tôi sẽ hướng dẫn cách tính can chi, cung mệnh chính xác và dễ hiểu nhất cho bạn.
*** Xem thêm: Bát quái là gì? 8 thẻ trong bát quái và ý nghĩa trong phong thủy
Cách tính can chi, cung mệnh ngũ hành chuẩn xác nhất
#1. Cách tính can
Để tính được Can, bạn dựa vào số cuối năm sinh của mình, cụ thể:
Số cuối năm sinh |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
0 |
1 |
2 |
3 |
Can |
Giáp |
Ất |
Bính |
Đinh |
Mậu |
Kỷ |
Canh |
Tân |
Nhâm |
Qúy |
Ví dụ, bạn sinh năm 1999 thì Can của bạn là Kỷ, sinh năm 1998 thì Can là Mậu…
#2. Cách tính chi
Để tính Chi, bạn lấy 2 số cuối năm sinh chia cho 12, rồi lấy số dư đối chiếu với thông tin dưới đây để xác định Chi của mình:
- Dư 0: Tý
- Dư 1: Sửu
- Dư 2: Dần
- Dư 3: Mão
- Dư 4: Thìn
- Dư 5: Tỵ
- Dư 6: Ngọ
- Dư 7: Mùi
- Dư 8: Thân
- Dư 9: Dậu
- Dư 10: Tuất
- Dư 11: Hợi
Ví dụ, bạn sinh năm 1996, lấy 96:12= 8 dư 0, tức thuộc chi Tý.
*** Tìm hiểu thêm : Đeo vòng tay Tỳ hưu quay hướng nào đem đến tài lộc và sức khỏe?
#3. Cách tính cung mệnh ngũ hành
Để biệt được bảnh thân thuộc mệnh gì, ta sẽ dựa trên Thiên Can và Địa Chi theo như bảng quy ước dưới đây:
- Bảng quy ước Thiên Can:
Can |
Giáp |
Ât |
Bính |
Đinh |
Mậu |
Kỷ |
Canh |
Tân |
Nhâm |
Qúy |
Quy ước |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
- Bảng quy ước Địa Chi:
Chi |
Tý |
Sửu |
Ngọ |
Mùi |
Dần |
Mão |
Thân |
Dậu |
Thìn |
Tỵ |
Tuất |
Hợi |
Quy ước |
0 |
1 |
2 |
- Bảng quy ước ngũ hành:
Cung mệnh |
Kim |
Thủy |
Hỏa |
Thổ |
Mộc |
Quy ước |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Tính Cung mệnh theo công thức: (Quy ước) Thiên Can+ Địa Chi= Cung mệnh ngũ hành
Cụ thể:
Nếu bạn sinh năm 1991, thì Thiên Can là Tân, quy ước là 4. Địa chi là Mùi, quy ước là 0.
Như vậy, 4+0=4, bạn sẽ thuộc mệnh Hỏa. Kết luận rằng năm 1991 là năm Tân Mùi, mệnh Hỏa.
Lời kết
Hy vọng bảng tra cứu tuổi theo năm sinh và cách tính can chi, cung mệnh ngũ hành đơn giản, dễ hiểu mà chúng tôi cung cấp trong bài viết sẽ giúp bạn có được cơ sở tham khảo để áp dụng trong cuộc sống hàng ngày. Chúc bạn may mắn, thành công!
Leave a reply